“to tomoni” vs. “ni tsurete“:Improve and Expand Your Vocabulary
What is the difference between “とともに(to tomoni) and につれて(ni tsurete)”? They have subtle differences. Which is correct: “先生が話し始めるとともに友達が寝た” or “先生が話し始めるにつれて友達が寝た”? After reading this, you would be answering this question. Let me introduce what their subtle differences are and how you correctly use them such as native speakers today!
とともに (to tomoni) / につれて (ni tsurete)
As / 同时/随着 / 과 함께/에 데리고 / Cùng với’/dẫn đến
“とともに(to tomoni) / つれて(ni tsurete)” means “As” and which has been used as the meaning of “during the time that”. The basic way to them is “___(verb)するとともに___(verb)する” and “___(verb)するにつれて___(verb)する”. For instance, 先生が話すとともに寝た。(As soon as the teacher started talking, I have slept.) and 先生が話すにつれて寝た。(As the teacher started talking, I have slept.). The big difference between them is that basically, とともに has the meaning of “as soon as” and “につれて” has the meaning of “gradually”.
\ Learn Japanese with a personal native teacher!/
Sample
年を重ねるとともに怒りっぽくなってるね。 (You lose my temper more frequently as you get older.) (随着年龄的增长变得易怒了。) (나이를 먹으면서 신경도 예민해졌네.) (Càng lớn tuổi càng dễ nổi nóng nhỉ!) (toshi wo kasaneru to tomoni okorippoku natteru ne.)
お父さんが話し始めるとともに、お母の表情が変わったよ。 (As soon as she started talking, his facial expression has changed.) (当父亲开始说话时,母亲的表情就变了。) (아빠가 이야기를 하자마자, 엄마 표정이 바뀌었어!) (Bố tớ vừa bắt đầu nói chuyện là sắc mặt mẹ tớ thay đổi hẳn.) (otōsan ga hanashi hajimeru to tomoni, okāsan no hyōjō ga kawatta yo.)
校長先生が話し始めるとともに、友達が寝たの。草 (As soon as the principal started talking, my friends has slept.) (校长一开始讲话,朋友们都睡着了。草) (교쟝 선생님이 이야기를 하자마자, 친구가 잤어. ㅋㅋ) (Thầy hiệu trưởng bắt đầu nói là bạn tớ ngủ luôn) (kōchō sensei ga hanashi hajimeru to tomoni, tomodachi ga neta no. kusa)
日の出とともに出発したよ。 (We left there with the sun.) (日出时就出发了哦!) (일출과 함께 출발했어.) (Mặt trời vừa lên là tớ đã xuất phát rồi!) (hinode to tomoni shuppatsu shita yo.)
日本語に慣れるにつれて日本で働きたい気持ちが強まっていったんだ。 (As I become better at Japanese, my interest in working Japan grows.) (随着对日语的熟悉,想在日本工作的心情越发强烈了。) (일본어에 익숙해지면서 일본에서 일하고 싶은 마음이 강해지고 있어.) (Việc quen với tiếng Nhật đã khiến mong muốn làm việc tại Nhật của tôi trở nên mạnh mẽ.) (nihongo ni nareru ni tsurete nihon de hatarakitai kimochi ga tsuyomatte itta nda.)
ネイティブと日本語で話す練習をしていくにつれて喋れるようになったよ。(As I practice speaking Japanese with native speakers, I can speak it.) (随着和日本人用日语进行对话练习,我的口语能力变得更好了。) (원어민과 일본어로 말하는 연습해서 말할 수 있게 되었어!) (Việc tập nói chuyện bằng tiếng Nhật với người bản xứ đã giúp tôi nói được thành thạo hơn.) (neitibu to nihongo de hanasu renshū wo shiteiku ni tsurete shabereru yō ni natta yo.)
夏が近づくにつれて、だんだん暑くなってくるね。 (As it comes close to summer, it gets hotter and hotter.) (随着夏天的临近,变得越来越热了呢。) (여름이 가까워질수록 점점 더워 지고 있어.) (Sắp hè rồi nên trời bắt đầu nóng lên nhỉ.) (natsu ga chikazuku ni tsurete, dandan atsuku natte kuru ne.)
そうだね! (Right!) (可不是吗!) (맞아!) (Đúng rồi đó!) (sōda ne!)
\ Learn more! /
Comments