20 Examples: How to Use _のせい Like Japanese-ish
There is a lot of reasons why people sometimes did something wrong, such as they were late for school or school because it was raining, heavy traffic, they overslept, etc. How do you usually explain the reasons? We have an identical word for them. Let me introduce the way to correctly use it today!
___のせい (no sei)
It’s ____’s fault (that) / Because of ___ / Due to ___ / Pass the buck to
___のせい(no sei) means “It’s ____’s fault (that), Because of ___, Due to ___ or Pass the buck to ___”. The basic way to use it is “私は/がAなのは___のせいだ。(I am A because of ___.)”, “私は/が___のせいでAだ。(It’s ___’s fault that I am A.)”, etc. For instance “私が遅れたのは雨のせいだ。(I’m late because of rain.)”, “私はあなたのせいで傷つく。(It’s your fault that I’m hurt.)”, “渋滞のせいで遅れる。(I’m late because of traffic.)”, etc. The tips for using it is that “___のせい” is used for “THE RESULTS ARE BAD.” Everyone could use “___のせい” in daily conversations as casual, polite and formal such as “雨のせいで遅れたよ。(I was late because of rain.)” as casual and “雨のせいで遅れました。(I was late because of rain.)” as polite and formal. Furthermore, when the results are good, you would use “____のおかげ(because of ___)” which I would explain next time.
\ Learn Japanese language online with a personal native teacher!/
Sample
あなたのせいで傷ついたよ! (It’s your fault I’m hurt!) (都是你害的,才受伤。) (너 때문에 상처받은거야!) (Tại anh mà tôi bị tổn thương đấy!)
お前のせいでみんな苦しんでるぞ! (It’s your fault that everyone is suffering!) (每个人都因你而受苦!) (너 때문에 모두 괴로워하고 있다고!) (Vì mày mà ai cũng đau khổ đấy!)
ごめんー。雨のせいで遅れちゃったよ。 (Sorry. I’m late because of the rain.) (对不起。下雨害我迟到了。) (미안. 비 때문에 늦어버렸어.) (Xin lỗi nha. Tại trời mưa nên tớ đến trễ.)
俺のせいでお父さん怒ってるかな? (I’m wondering if my dad is upset because of me.) (因为我的关系害父亲生气了吗?) (나 때문에 아버지 화나셨으려나?) (Tại tớ mà bố giận rồi hay sao ý nhỉ?)
自分のせいでしょ! (It’s your own fault!) (是你自己的错好不好!) (자기 탓이잖아!) (Là tại cậu hết chứ còn gì nữa!)
渋滞のせいで遅れちゃったよ。 (I’m late because of traffic.) (塞车害我迟到了。) (정체 때문에 늦어버렸어.) (Tại đường tắc quá nên tớ tới trễ.)
人のせいにしないでよ! (Don’t pass the buck to me.) (别怪别人!) (딴 사람 탓 하지마!) (Đừng có mà đổ lỗi cho người khác!)
ぜんぶ風のせいだね。 (It’s all because of the wind.) (都是风给吹的。) (전부 바람_때문인거네.) (Tất cả là tại gió đấy nhỉ.)
気にしないで、あなたのせいじゃないから。 (Never mind. It’s not your fault.) (别担心,这不是你的错。) (신경쓰지마. 당신 탓이 아니니까.) (Thôi đừng để ý không phải lỗi của cậu đâu.)
お前のせいだぞ! (It’s all your fault!!) (这是你的错!) (너 때문이라고!) (Tại mày đấy!)
うちのせいであなたが先生に怒られてごめんね。 (I’m sorry that the teacher got angry at you because of me.) (对不起,因为我害你被老师骂。) (우리 때문에 당신이 선생님께 혼나서 죄송합니다.) (Xin lỗi nhé, tại tớ mà cậu bị thầy mắng.)
誰のせいでもないよ。 (That’s nobody’s fault.) (这不是谁的错。) (누구의 잘못도 아니에요.) (Không ai có lỗi ở đây cả đâu.)
眠れないのはストレスのせいなの? (You cannot sleep well, is it because of the stress.) (是因为压力让你无法入睡?) (잠들지 못하는 게 스트레스 탓이야?) (Cậu ngủ không được vì căng thẳng hả?)
暑さのせいか、最近疲れやすいなー。 (I don’t know if it’s the heat, but I feel tired these days.) (也许因为太热,我最近很容易累。) (더위 탓인지, 요즘 쉽게 피곤해지네.) (Không biết có phải tại nóng không mà dạo này tớ dễ mệt mỏi quá.)
低血圧のせいか、なんとなく頭が重いなー。 (Because of low blood pressure, somewhat my head is stuffed up.) (不知是不是因为血压低,我的头好重啊。) (저혈압 때문인지, 어쩐지 머리가 무거워.) (Chắc do huyết áp thấp, không hiểu sao đầu tớ cứ thấy nặng nặng.)
花粉症のせいで、正直春が楽しみじゃないなー。 (Honesty, I’m not looking forward to spring because of hay fever.) (因为花粉症的关系,老实说我不期待春天。) (꽃가루 알레르기 때문에 솔직히 봄이 달갑진 않네.) (Vì bệnh dị ứng phấn hoa mà thật lòng tớ chẳng thích thú mùa xuân chút nào.)
誰のせいなの? (Who’s fault?) (这是谁害的?) (누구 때문인거야?) (Là tại ai thế?)
これはすべて僕のせいだよ。 (This is all my fault really.) (这都是我的错。) (이건 모두 내 탓이야.) (Tất cả đều là lỗi của tôi.)
友達が病気のせいで仕事を辞めたらしいよ。 (I’ver heard my friend quit that job due to illness.) (我的朋友好像因病辞掉了工作。) (친구가 병 때문에 일을 그만 둔 것 같아.) (Bạn tớ hình như đã nghỉ việc vì bị bệnh đấy.)
父さんのいびきのせいで良く寝れなかったよ。 (I didn’t get sleep well because of my dad’s snoring.) (父亲的鼾声害我睡不好。) (아버지의 코골이 때문에 잠을 잘 못잤어.) (Tớ không thể ngủ nổi vì tiếng ngáy của bố.)
\ Learn more! /
Comments