“sarigenaku” vs. “nanigenaku”: A Quick Guide How To Use
Let’s get “さりげなく(sarigenaku)” and “何気なく(nanigenaku)” straight up. For many, using the words さりげなく and 何気なく when you communicate with native speakers, however, I sometimes hear that using them are quite complicated. So, let me introduce how to use さりげなく and 何気なく correctly today.
さりげなく(sarigenaku) / 何気なく (nanigenaku)
Casually (conscious / unconscious)
Both さりげなく and 何気なく mean cooly, nonchalantly, indifferently, in a casual manner or as if it didn’t matter was no big deal. However, if used simply, both of them can mean “casually”. It may seem like everyone casually does something that they don’t care a lot. However, we don’t know if they naturally act something or not. So, さりげなく and 何気なく have the difference in “conscious” or “unconscious”.
Sample
松田がさりげなく友達のチョコレートを盗んでたよ。 (Matsuda casually stole his friend’s chocolates.) (松田不露声色的偷了朋友的巧克力。) (마츠다가 아무렇지도 않게 친구의 초콜렛을 훔치고 있었어.) ( Matsuda cứ thế lấy trộm sô cô la của bạn bè như không. ) (Matsuda ga sarigenaku tomodachi no chokorēto wo nusundeta yo.)
何気なくコーヒー飲んだら、めっちゃ熱かったよ!(笑) (I casually drink a cup of coffee and that was so hot! haha) (不经意地喝咖啡的话,会非常烫哦!(笑)) (무심코 커피를 마셨더니 진짜 엄청 뜨거웠어!(웃음)) (Tôi uống cà phê mà chẳng để ý gì, ai dè nó nóng quá trời! (cười) ) (nanigenaku kōhī non dara, metcha atsukatta yo! (wara))
お母さんに見つからないように、さりげなくケーキを食べたんだ。(草) (To not get caught by my mother, I casually ate the cake haha.) (趁妈妈不注意,偷偷吃了蛋糕。) (엄마한테 들키지 않도록 티나지않게 케이크를 먹었어.ㅋㅋ ) (Để mẹ không phát hiện tôi đã ăn bánh một cách lặng lẽ. (cười) ) (okāsan ni mitsukaranai yō ni, sarigenaku kēki wo tabetanda. (kusa))
何気なく空を見てるだけだよ。 (I casually just look at the sky.) (不经意间仰望天空。) (그저 하늘을 보고 있을 뿐이야.) (Tớ chỉ là đang lơ đãng nhìn bầu trời thôi.) (nanigenaku sora wo miteru dake dayo.)
分かった!かおりにさりげなく伝えておくね。 (Got it! I’ll casually tell that to Kaori.) (我明白了! 我会若无其事的告诉Kaori。) (알았어! 카오리에게 자연스럽게 전해 둘게.) (Hiểu rồi! Tôi sẽ nói lại với Kaori thật tự nhiên nhé.) (wakatta! Kaori ni sarigenaku tsutaeteoku ne.)
お母さんは妹を傷つけないようにさりげなく嘘をついてたよ。 (The mother casually lied so as to not hurt my younger daughter.) (母亲为了不伤害到妹妹就随便说了一个谎。) (어머니는 여동생에게 상처주지 않기 위해 살짝 거짓말을 했어.) (Để em gái tôi không buồn mẹ tôi đã thản nhiên nói dối đó.) (okāsan wa imōto wo kizutsukenai yō ni sarigenaku uso wo tsuiteta yo.)
ごめん!何気なく言ってしまった・・・ (Sorry! I casually said that…) (对不起!我不小心说错话了…) (미안해! 무심코 말해 버렸어…) (Xin lỗi! Tớ đã buột miệng nói ra …) (gomen! nanigenaku itteshimatta…)
\ Learn more! /
Comments